DANH MỤC ĐỀ TÀI NCKH CỦA SINH VIÊN NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
Với hình thức đào tạo ở bậc đại học đang được xây dựng theo chiều hướng đáp ứng nhu cầu lao động xã hội, sinh viên có thể tiếp cận kiến thức lý luận và kiến thức thực tiễn thông qua nhiều cách thức phong phú, đa dạng. Trong đó, hoạt động nghiên cứu khoa học được đánh giá là phương pháp hiệu quả để sinh viên tích luỹ và khẳng định kiến thức, kỹ năng của bản thân trong một lĩnh vực cụ thể; là cơ hội để sinh viên áp dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào việc giải quyết những vấn đề thực tiễn. Nghiên cứu khoa học không chỉ cung cấp cho sinh viên cơ hội tiếp cận với lĩnh vực chuyên môn yêu thích, mà còn tạo cho sinh viên một tác phong làm việc khoa học, rèn luyện cho sinh viên cách nhìn nhận vấn đề một cách khách quan, tiếp cận từ nhiều phía.
Nghiên cứu khoa học trong sinh viên không đòi hỏi kết quả nghiên cứu phải giải quyết được các vấn đề ở cấp độ vĩ môn…Mục tiêu chính của nghiên cứu khoa học ở bậc đại học là trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học độc lập để hỗ trợ cho hoạt động học tập, chuẩn bị cho sinh viên hành trang tốt nhất sau khi ra trường. Hoạt động nghiên cứu khoa học với nhiều hình thức khác nhau như viết tiểu luận, báo cáo thực tập, làm khóa luận, làm đề tài nghiên cứu… mang lại những ý nghĩa thiết thực cho sinh viên.
Ý thức được vai trò và lợi ích từ hoạt động NCKH, trong giai đoạn 2010 - 2020, sinh viên ngành Công tác xã hội tại trường Đại học Khoa học đã tích cực thực hiện các nghiên cứu khoa học sinh viên. Có những công trình nghiên cứu có tính thực tiễn, ứng dụng trong thực tiễn; có những công trình dừng ở mục tiêu khái quát hệ thống lý luận. Dù kết quả chỉ dừng ở một công trình nghiên cứu khoa học sinh viên, nhưng đã bước đầu giúp sinh viên rèn khả năng tư duy sáng tạo, khả năng phê phán, bác bỏ hay chứng minh một cách khoa học những quan điểm nào đó, rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức, khả năng tư duy logic, xây dựng tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
DANH MỤC ĐỀ TÀI NCKH CỦA SINH VIÊN NGÀNH CTXH TỪ 2011 – 2020
STT |
Họ tên |
Lớp |
Tên đề tài |
GV hướng dẫn |
Năm |
1 |
Bàn Thị Hương (Trưởng nhóm); Đàm Thị Hằng; Lý A Hò; Giàng Thị Sung |
CTXHK16 |
Công tác chăm sóc và hỗ trợ người khuyết tật (Nghiên cứu trường hợp xã Tân Cương – Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên) |
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Mai |
2020 |
2 |
Vi Thị Lệ (Trưởng nhóm); Nông Thị Hà My; Hoàng Thị Hoài |
CTXH K16 |
Vai trò của cha mẹ trong chăm sóc và giáo dục trẻ khuyết tật trí tuệ và rối loạn phổ tự kỷ. |
ThS. Nguyễn Thị Hồng Trâm |
2020 |
3 |
Hoàng Thị Hoa |
CTXH K13 |
Ảnh hưởng của yếu tố phong tục tập quán đến hành vi tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên |
ThS. Tạ Thị Thảo |
2018 |
4 |
Nông Hồng Nhung Lụa |
CTXH K13 |
Quan niệm của người dân miền núi trong việc phòng ngừa và chữa trị bệnh tại xã Lam Sơn, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn |
ThS. Lê Văn Cảnh |
2018 |
5 |
Lò Thùy Linh |
CTXH K13 |
Nhu cầu hỗ trợ sinh kế của người dân sau tái định cư của sự án khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo (Nghiên cứu tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên) |
ThS. Trần Thị Phương Thảo |
2018 |
6 |
Lỳ Gạ Xó |
CTXH K13 |
Vấn đề tảo hôn của học sinh THCS tại xã Chung Chải, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên |
ThS. Nguyễn Hồng Cúc |
|
7 |
Nguyễn Hương Quỳnh |
CTXH K12 |
Công tác xã hội trong việc nâng cao nhận thức chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên cho học sinh THPT (Nghiên cứu trường hợp tại trường THPT Điềm Thụy - Phú Bình - Thái Nguyên) |
TS. Lê Thị Ngân |
2017 |
8 |
Triệu Thị Lương |
CTXH K12 |
Công tác xã hội trong hỗ trợ sinh kế cho phụ nữ nghèo đơn thơn tại xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình |
TS. Lê Thị Ngân |
2017 |
9 |
Dương Thị Bích Ngọc; Nguyễn Thị Vân |
CTXH K12 |
Biến đổi chức năng kinh tế của hộ gia đình bị thu hồi đất của dự án khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo (Nghiên cứu tại huyện Đại Từ - Thái Nguyên) |
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Mai |
2017 |
10 |
Nguyễn Thị Mai Quyên |
CTXH K12 |
Nhu cầu hỗ trợ tâm lý của bệnh nhân và gia đình bệnh nhân mắc bệnh ung thư (Nghiên cứu trường hợp tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên) |
ThS. Chu Thị Thu Trang |
2017 |
11 |
Nguyễn Hồng Nhung |
CTXH K12 |
Vai trò của người chăm sóc đối với bệnh nhân mắc bệnh ung thư đang điều trị tại bệnh viện (Nghiên cứu trường hợp tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên) |
ThS. Chu Thị Thu Trang |
2017 |
12 |
Nguyễn Mỹ Hạnh |
CTXH K12 |
Ảnh hưởng của yếu tố tập quan, tín ngưỡng đến hành vi sinh sản của người dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc |
ThS. Tạ Thị Thảo |
2017 |
13 |
Ma Thị Ngoãn |
CTXH K12 |
Những yếu tố ảnh hưởng đến cơ hội tiếp cận dịch vụ y tế của phụ nữ dân tộc thiểu số tại xã Bình An - huyện Lâm Bình - tỉnh Tuyên Quang |
ThS. Nguyễn Thị Hồng Trâm |
2017 |
14 |
Vi Thị Niềm Phạm ThịTuyết |
CTXH K12 |
Những yếu tố ảnh hưởng đến cơ hội tiếp cận dịch vụ y tế của phụ nữ dân tộc thiểu số tại xã Bình An - huyện Lâm Bình - tỉnh Tuyên Quang |
ThS. Lê Văn Cảnh |
2017 |
15 |
Hoàng Văn Hợp Hoàng Đình Hiến |
CTXH K12 |
Việc làm của người dân sau tái định cư của khu công nghiệp SAMSUNG Thái Nguyên (Nghiên cứu tại phường Đồng Tiến - thị xã Phổ Yên - Thái Nguyên) |
ThS. Trần Thị Phương Thảo |
2017 |
16 |
Trần Duy Tuyến |
CTXH K11 |
Hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo thông qua giải quyết việc làm cho hộ nghèo ở nông thôn giai đoạn chuyển giao phương pháp đánh giá theo tiêu chí nghèo đa chiều (Qua nghiên cứu trường hợp tại xã Đắc Sơn, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên) |
ThS. Tạ Thị Thảo |
2016 |
17 |
Hoàng Thị Tiệp |
CTXH K11 |
Mạng xã hội facebook và hoạt động tương tác xã hội của sinh viên (Nghiên cứu trường hợp sinh viên trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên) |
ThS. Lê Văn Cảnh |
2016 |
18 |
Phạm Thị Huệ |
CTXH K11 |
Nhận thức, thái độ của sinh viên về quan hệ tình dục trước hôn nhân (Nghiên cứu trường hợp tại trường Đại học Khoa học Thái Nguyên) |
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Mai |
2016 |
19 |
Bế Thị Thắm |
CTXH K11 |
Vai trò của công tác xã hội trong việc nâng cao nhận thức của người dân về quyền trẻ em (Nghiên cứu trường hợp tại Xã Vũ Loan - Na Rì - Bắc Kạn) |
ThS. Nguyễn Thị Hồng Trâm |
2016 |
20 |
Nguyễn Thị Mai Hương; Mã Đức Thiệp; Hoàng Thị Trúc |
CTXH K10 |
Cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội của người khuyết tật - Giải pháp cuản công tác xã hội (Nghiên cứu trường hợp tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên) |
ThS. Chu Thị Thu Trang |
2015 |
21 |
Phồng Mí Quái |
CTXH K10 |
Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc nâng cao nhận thức của người dân tộc thiểu số về tác hại của ma túy (Nghiên cứu tại xã làng Mô - Sìn Hồ - Lai Châu) |
ThS. Trần Thị Phương Thảo |
2015 |
22 |
Bế Thị Thắm |
CTXH K10 |
Vai trò của công tác xã hội trong việc nâng cao nhận thức của người dân về quyền trẻ em (Nghiên cứu trường hợp tại Xã Vũ Loan - Na Rì - Bắc Kạn) |
ThS. Nguyễn Thị Hồng Trâm |
2015 |
23 |
Trần Thị Hòa |
CTXH K9 |
Tác động của câu lạc bộ phụ nữ đơn thân đến sự biến đổi trong đời sống của phụ nữ đơn thân tại xã Đắc Sơn, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên |
ThS. Lê Văn Cảnh |
2014 |
24 |
Trần Thị Hòa |
CTXH K9 |
Hỗ trợ phụ nữ nhiễm HIV/AIDS tái hòa nhập cộng đồng dưới góc độ ngành CTXH qua nghiên cứu trường hợp tại xã Đắc Sơn – Phổ Yên Thái Nguyên. Đạt giải Nhất Giải thưởng “Sáng tạo trẻ” của Tỉnh đoàn Thái Nguyên, năm 2015 |
TS. Lê Thị Ngân |
2014 |
25 |
Đào Thị Lê Mai |
CTXH K8 |
Công tác xã hội với trẻ em nghèo tại trường THCS Hoàng Thanh xã Hoàng Thanh - huyện Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang |
ThS. Chu Thị Thu Trang |
2013 |
26 |
Nguyễn Thị |
CTXH K8 |
Công tác chăm sóc và Giáo dục trẻ em tại Trường giáo dục và Hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi tỉnh Thái Nguyên |
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Mai |
2013 |
27 |
Lê Thị Thoan |
CTXH K8 |
Bình đẳng giới trong công tác lãnh đạo, quản lý tại huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2000-2010 |
ThS. Tạ Thị Thảo |
2013 |
28 |
Lê Thị Hải Ninh |
CTXH K7 |
Thực trạng công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho trẻ em tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Thái Nguyên |
ThS. Chu Thị Thu Trang |
2012 |
29 |
Lương Thị Ngân |
CTXH K7 |
Thực trạng đói nghèo và công tác xóa đói giảm nghèo tại xã Thạch Sơn huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang |
ThS. Tạ Thị Thảo |
2012 |